Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi chi tiết đầy đủ nhất

28/01/2016 | 16 lượt xem

Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi chi tiết đầy đủ nhất cùng xem tuổi vợ chồng hợp, xung hợp giữahai tuổi để luận đoán mức độ tương khắc, tương hợp dựa trên nhiều yếu tố. Cùng xem bói tình duyên tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây. 

Tổng quan tuổi Đinh Mão và Tân Mùi

Tổng quan tuổi Đinh Mão và Tân Mùi
Tổng quan tuổi Đinh Mão và Tân Mùi
Yếu tố Đinh Mão 1987 Tân Mùi 1991
Năm sinh âm lịch Đinh Mão Tân Mùi
Mệnh ngũ hành Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)
Thiên can Đinh (thuộc Hỏa) Tân (thuộc Kim)
Địa chi Mão Mùi
Cung mệnh Nam: Tốn – Nữ: Khôn Nam: Ly – Nữ: Càn

Tuổi Đinh Mão (1987) thường là người thông minh, linh hoạt, sống nhẹ nhàng, tinh tế và có khả năng giao tiếp tốt. Họ có xu hướng sống nội tâm, yêu thích sự bình yên và ghét sự xô bồ.

Tuổi Tân Mùi (1991) lại là mẫu người trầm lặng, chu đáo, sống tình cảm và rất có trách nhiệm với người thân, gia đình. Họ khá kiên nhẫn, thích chăm sóc và xây dựng cuộc sống ổn định.

Luận tình yêu Đinh Mão và Tân Mùi

Xét trên xung hợp niên mệnh theo ngũ hành

Theo xem bói đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.
Niên mệnh Nam là Hỏa. Niên mệnh Nữ là Thổ. Như vậy
Niên mệnh nam tương sinh với niên mệnh nữ vì Hỏa sinh Thổ. Quan hệ tương sinh là sinh xuất, mệnh nam làm lợi cho mệnh nữ.
Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu cát
Điểm: 1.5/2 điểm

Luận tình yêu Đinh Mão Tân Mùi xét trên xung hợp niên mệnh theo ngũ hành
Luận tình yêu Đinh Mão Tân Mùi xét trên xung hợp niên mệnh theo ngũ hành

Xét các yếu tố thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của nữ tương hóa với nam là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với nam.
Thiên can Nam là Đinh. Thiên can Nữ là Tân. Như vậy:
Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Tân khắc Đinh.
Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm

Xét yêu tố địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của nữ tương hợp với nam là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với nam.
Địa chi Nam là Mão. Địa chi Nữ là Mùi. Tương đương:
Địa chi của nữ và địa chi của nam đạt Tam Hợp (Hợi – Mão – Mùi).
Đánh giá Địa chi xung hợp: Cát
Điểm: 1.5/2 điểm

Xét yếu tố bát trạch nhân duyên

Xét yếu tố bát trạch nhân duyên của Đinh Mão và Tân Mùi
Xét yếu tố bát trạch nhân duyên của Đinh Mão và Tân Mùi

Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.
Nam có cung mệnh là Tốn. Nữ có cung mệnh là: Càn.
Xét theo tám cung biến hóa thì cung Tốn kết hợp với cung Càn tạo nên  Họa Hại (Tuyệt Thế) => Hung
Điểm: 0.5/2 điểm

Xét đoán số theo Cao Ly Đầu Hình

Theo khoa đoán số của CAO LY ĐẦU HÌNH thì Nam dụng Can, Nữ dụng Chi. Thiên can của nam là Đinh, địa chi của nữ là Mùi, như vậy:
Thì vợ chồng có lúc phân ly, sau rồi sum họp vì hoàn cảnh gây nên.
Đánh giá Cao Ly Đầu Hình: Bình
Đánh giá: 1/2 điểm

Xem thêm: Luận tình yêu Ất Sửu và Canh Ngọ đoán hợp khắc tương lai

Xem thêm: Luận đoán tình yêu Nam Nhâm Thân và Nữ Nhâm Thân

Trên đây là những thông tin tổng hợp luận tình yêu Đinh Mão Tân Mùi, sau khi xem xét từng yếu tố như thiên can, địa chi cao ly đầu hình thì nhận thấy tuổi Đinh Mão và Tân Mùi đạt 4.5 / 10 điểm đây là mức điểm có mức độ tương hợp trung bình. Rất hy vọng thông tin bài viết đã mang tới cho bạn nhiều điều bổ ích.